Điều Gì Khiến Thép Khác Biệt Với Sắt?
Thép được hình thành từ nguyên liệu chính là sắt nhưng dẻo dai hơn, chống gỉ tốt hơn; Được tăng cứng, tăng độ bền, dẻo hơn, có khả năng chống ăn mòn và va đập. Vậy, điều gì khiến thép khác biệt so với sắt? Hãy cũng Luxury Windows tìm lời giải trong bài viết này nhé!
Có 2 yếu tố khiến thép khác biệt so với sắt:
Yếu tố thành phần
Trong thành phần của thép là sắt khoảng 97%, sau đó tới cacbon với tỷ lệ từ 0.02% – 2.14% và các nguyên tố hóa học khác như: Mn, P, Mg, P, S, Si, Cr, Ni… Đây là những nguyên tố hóa học quyết định đến tính chất đặc trưng của thép như: Độ cứng, đàn hồi, tính dễ uốn và sức bền khắc phục những hạn chế sự di chuyển của nguyên tử sắt trong cấu trúc tinh thể dưới tác động của nhiều nguyên nhân.
Phương pháp xi mạ
Việc mạ ngoài 1 lớp vật liệu bằng kẽm cũng là một phương pháp có tính ảnh hưởng nhất định đến tính chất cơ học của sản phẩm thép.
Thép cán nguội dùng làm Cửa thép chống cháy Luxury
Danh sách các nguyên tố bổ sung trong thép
Nguyên tố Mangan (Mn) làm tăng độ bền của thép
Oxit sắt hoà tan nguyên tố mangan giúp tăng cao độ bền, cứng vững và giảm tác động tiêu cực của lưu huỳnh (S) của thép; Tỷ lệ mangan trong thép từ 0.50% - 080%.
Mangan có trọng lượng lớn nên làm tăng trọng lượng riêng của thép cũng như khối lượng riêng của thép.
Nguyên tố Photpho (P) làm tăng độ cứng cho thép
Tương tự như mangan phốt pho khi được hoà tan vào oxit sắt sẽ tăng độ cứng cho thép.
- Ở tỷ lệ pha thêm 1.2% P tạo hợp kim thuần Fe-C rất cứng;
- Vượt quá tỷ lệ trên tạo hợp kim Fe3P cứng hơn nhưng có độ giòn, dễ gãy;
- Với tỷ lệ chuẩn để pha P với thép tối đa là 0.050% tạo ra thép có độ cứng tốt nhất;
- Trên 0.1% P trong thép đã tạo ra thép có độ giòn, dễ gãy hơn.
Nguyên tố Lưu huỳnh (S) làm tăng độ dẻo và chống chảy, đứt gãy khi nung nóng
Khác với phốt pho lưu huỳnh không tan trong thép nên khi thêm lưu huỳnh vào thép người ta cần bổ sung mangan vào tạo hỗn hợp thép MnS tạo hỗn tính dẻo ở nhiệt độ cao không bị chảy, đứt gãy.
MnS hay còn gọi là Sunfua Mangan làm quá trình gia công dễ dàng, tiện lợi hơn, thêm S làm tăng trọng lượng riêng của thép lên.
Nguyên tố Silic (Si) tăng độ cứng cho thép
Silic hoà tan vào oxit sắt tạo hỗn hợp thép có độ bền, cứng cao hơn với tỷ lệ 0.2% - 0.4% Silic là hợp lý nhất.
Nguyên tố Crôm (Cr) giúp thép chống ăn mòn, chống gỉ
Như ta đã biết Crôm là nguyên tố có tính trơ chống gỉ, chống ăn mòn cao, nhờ có Crôm nên thép có khả năng chống gỉ, chống ăn mòn cơ học, hoá học và phản ứng oxy hoá thông thường xảy ra với thép carbon.
Tỷ lệ Crôm trong thép từ 10.5% đã gọi là thép chống gỉ, hàm lượng Crôm càng cao khả năng chống gỉ càng tốt.
Nguyên tố Niken (Ni) làm tăng độ dẻo của thép
Niken là nguyên tố chính có trong thép không gỉ seri 300 có tính dẻo, độ bền cao, tăng khả năng kháng ăn mòn hoá học từ các axit đặc biệt là axit sunfuric.
Nhiều Niken làm tăng trọng lượng riêng của thép cũng như khối lượng riêng của thép đáng kể.
Nguyên tố Molybden (Mo) giúp thép chống mòn lỗ chỗ
Molybden có trong mác thép Cr-Fe-Ni giúp thép có khả năng chống mòn lỗ chỗ, chống mòn kẽ nứt nhất là chống chịu ăn mòn từ các loại muối đặc biệt là muối clorua (muối biển)
Nguyên tố Đồng (Cu) tăng độ dẻo, chịu va đập, ăn mòn cho thép
Đồng được pha thêm vào thép với tỷ lệ 0.3% - 0.8% có tác dụng tăng độ bền, dẻo, chịu va đập và chống ăn mòn cho thép đáng kể, thêm đồng làm tăng trọng lượng riêng của thép lên.
Xem thêm:
Bảng Tra Cứu Trọng Lượng Thép Nguyên Liệu 2023
Công Thức Tính Trọng Lượng Riêng Của Thép Mới Nhất!
Hy vọng, bài viết này mang lại những thông tin hữu ích cho quý độc giả.
Mọi thông tin chi tiết, Quý khách hàng vui lòng liên hệ
Luxury Windows – Cửa Đẹp Cho Mọi Nhà | Cuanhomluxury.com
Công ty Luxury chuyên sản xuất, lắp đặt các sản phẩm cửa chất lượng cao - Bảo hành dài hạn Thương hiệu quốc gia | Luxury Windows, Luxury Doors, Luxury Safety Doors, Luxury Fire Doors. Hotline 092 302 6886